Sử dụng ngôn ngữ Markdown - Tổng hợp
-
date_range 19/10/2019 18:30 info
1. Markdown online:
https://dillinger.io/.
2. In nghiêng và in đậm (Italics and Bold)
In nghiêng: kẹp cụm từ giữa các dấu gạch dưới (_) (underscore). VD: _chữ in nghiêng_
In đậm: kẹp cụm từ giữa các cụm 2 dấu sao (**) (two asterisks). VD: **chữ in đậm**
3. Tiêu đề (Headers)
Tạo headers: bắt đầu dòng với các dấu thăng (#) (hash mark). Có 6 level headers: 1 dấu # tức là level 1 - cỡ chữ lớn nhất, 6 dấu thăng tức là level 6, cỡ chữ bé nhất.
VD:
#Header 1 - biggest size
###### Header 6 - smallest size
4. Liên kết (links)
-
Loại thứ 1: inline link. Link text được đặt trong dấu ngoặc vuông ( [ ] ) (brackets) và link được đặt trong dấu ngoặc tròn ( () ) (parenthesis).
VD:[Visit GitHub!](www.github.com)
-
Loại thứ 2: reference link. Không sử dụng trực tiếp đường dẫn như inline link mà tham chiếu đến đường dẫn cụ thể ở một nơi khác trong văn bản, giúp sử dụng lại và cập nhật đường dễ dàng.
VD:Đây là đường dẫn đến [nơi làm việc][trang github]. Đây là đường dẫn đến [nơi giải trí][trang youtube]. Giờ hãy đến [đường dẫn thứ nhất][trang github]. ... [trang github]: www.github.com [trang youtube]: www.youtube.com
Reference link trong ví dụ trên chính là [trang github] và [trang youtube].
5. Hình ảnh (Images)
Cú pháp để tạo hình ảnh tương tự như tạo liên kết. Tuy nhiên có 1 điểm khác biệt là hình ảnh được bắt đầu bằng dấu chấm thang (!) (exclamation point).
-
Loại thứ 1: inline image link.
VD:.
-
Loại thứ 2: reference image.
VD:![The founding father][Father] ... [Father]: http://octodex.github.com/images/founding-father.jpg
6. Trích dẫn (Blockquotes)
Tạo ra một đoạn trích dẫn: đặt dấu lớn hơn (>) (“greater than” caret) ở đầu đoạn. Nếu như đoạn trích dẫn gồm nhiêu đoạn nhỏ thì ta cũng sử dụng dấu (>) cho cả các dòng trống.
VD:
I like this Benjamin's sentense:
>"By failling to prepare, you are preparing to fail."
7. Danh sách (Lists)
- Tạo danh sách không có thứ tự: bắt đầu mỗi mục của danh sách với dấu sao (*) (asterisk).
VD:* Milk * Chocolate Milk * Plain Milk * Eggs * Salmon
- Tạo danh sách có thứ tự: bắt đầu mỗi danh mục bằng số đếm.
VD:1. Xoay bánh 2. Chấm sữa 3. Liếm kem * Cũng tạm được * Ngon đấy
8. Đoạn văn (Paragraphs)
Hard break (các dòng cách nhau bởi 1 dòng trống): trong Markdown xuống dòng 2 lần (Enter 2 lần)
Soft break (các dòng không bị ngăn cách bởi các dòng trống): thì ở cuối mỗi dòng trong Markdown, ta sử dụng 2 dấu cách trước khi xuống dòng.
VD:
Con cá đối nằm trên cối đá<space><space>
Con mèo cái nằm trên mái kèo<space><space>
9. Chú thích:
Sử dụng ``` kẹp đoạn văn cần chú thích hoặc câu cần chú thích.
VD:
\```
Dòng chú thích 1
Dòng chú thích 2
\```
VD: ``` Lời chú thích ```
Cũng có lúc sử dụng dấu tab trước mỗi dòng để thể hiển chú thích.
VD:
<tab> Dòng chú thích 1
<tab> Dòng chú thích 2
10. Cú pháp highlight:
Sử dụng để trích dẫn code trong ngôn ngữ khác như ruby, python, C…
VD: Đối với python và có đánh số dòng (lưu ý bỏ đi các dấu ‘' ở trước ‘%’
{\% highlight python linenos \%}
def print_hi(name):
print("Hi, {}".format(name))
print_hi('Tom')
# prints 'Hi, Tom' to STDOUT.
{\% endhighlight \%}
11. Vẽ bảng:
Các cột được tách nhau bằng dấu ngăn thẳng đứng | và header được tách với nội dung bằng dấu gạch ngang -.
VD:
| Column 1 | Column 2 | Col 3 |
| ------------- |:-------------:| -----:|
| hello | right-aligned | $6900 |
| is | me | $52 |
| this | you're looki..| $9 |
Trong markdown hình như không merge cell được (?)
12. Có cái gì mới sẽ thêm vào sau…