menu

Sử dụng ngôn ngữ Markdown - Tổng hợp

1. Markdown online:
https://dillinger.io/.

2. In nghiêng và in đậm (Italics and Bold)
In nghiêng: kẹp cụm từ giữa các dấu gạch dưới (_) (underscore). VD: _chữ in nghiêng_

In đậm: kẹp cụm từ giữa các cụm 2 dấu sao (**) (two asterisks). VD: **chữ in đậm**

3. Tiêu đề (Headers)
Tạo headers: bắt đầu dòng với các dấu thăng (#) (hash mark). Có 6 level headers: 1 dấu # tức là level 1 - cỡ chữ lớn nhất, 6 dấu thăng tức là level 6, cỡ chữ bé nhất.
VD:

#Header 1 - biggest size
###### Header 6 - smallest size

4. Liên kết (links)

  • Loại thứ 1: inline link. Link text được đặt trong dấu ngoặc vuông ( [ ] ) (brackets) và link được đặt trong dấu ngoặc tròn ( () ) (parenthesis).
    VD: [Visit GitHub!](www.github.com)

  • Loại thứ 2: reference link. Không sử dụng trực tiếp đường dẫn như inline link mà tham chiếu đến đường dẫn cụ thể ở một nơi khác trong văn bản, giúp sử dụng lại và cập nhật đường dễ dàng.
    VD:

      Đây là đường dẫn đến [nơi làm việc][trang github].
      Đây là đường dẫn đến [nơi giải trí][trang youtube].
      Giờ hãy đến [đường dẫn thứ nhất][trang github].
      ...
      [trang github]: www.github.com
      [trang youtube]: www.youtube.com
    

    Reference link trong ví dụ trên chính là [trang github][trang youtube].

5. Hình ảnh (Images)
Cú pháp để tạo hình ảnh tương tự như tạo liên kết. Tuy nhiên có 1 điểm khác biệt là hình ảnh được bắt đầu bằng dấu chấm thang (!) (exclamation point).

  • Loại thứ 1: inline image link.
    VD: ![Benjamin Bannekat](https://octodex.github.com/images/bannekat.png).

  • Loại thứ 2: reference image.
    VD:

      ![The founding father][Father]
      ...
      [Father]: http://octodex.github.com/images/founding-father.jpg
    

6. Trích dẫn (Blockquotes)
Tạo ra một đoạn trích dẫn: đặt dấu lớn hơn (>) (“greater than” caret) ở đầu đoạn. Nếu như đoạn trích dẫn gồm nhiêu đoạn nhỏ thì ta cũng sử dụng dấu (>) cho cả các dòng trống.
VD:

    I like this Benjamin's sentense:
    >"By failling to prepare, you are preparing to fail."

7. Danh sách (Lists)

  • Tạo danh sách không có thứ tự: bắt đầu mỗi mục của danh sách với dấu sao (*) (asterisk).
    VD:
           * Milk
             * Chocolate Milk
             * Plain Milk
           * Eggs
           * Salmon
    
  • Tạo danh sách có thứ tự: bắt đầu mỗi danh mục bằng số đếm.
    VD:
           1. Xoay bánh
           2. Chấm sữa
           3. Liếm kem
             * Cũng tạm được
             * Ngon đấy
    

8. Đoạn văn (Paragraphs)
Hard break (các dòng cách nhau bởi 1 dòng trống): trong Markdown xuống dòng 2 lần (Enter 2 lần)

Soft break (các dòng không bị ngăn cách bởi các dòng trống): thì ở cuối mỗi dòng trong Markdown, ta sử dụng 2 dấu cách trước khi xuống dòng.
VD:

Con cá đối nằm trên cối đá<space><space>
Con mèo cái nằm trên mái kèo<space><space>

9. Chú thích:
Sử dụng ``` kẹp đoạn văn cần chú thích hoặc câu cần chú thích.
VD:

    \```
        Dòng chú thích 1
        Dòng chú thích 2
    \```

VD: ``` Lời chú thích ```

Cũng có lúc sử dụng dấu tab trước mỗi dòng để thể hiển chú thích.
VD:

<tab> Dòng chú thích 1
<tab> Dòng chú thích 2

10. Cú pháp highlight:
Sử dụng để trích dẫn code trong ngôn ngữ khác như ruby, python, C…
VD: Đối với python và có đánh số dòng (lưu ý bỏ đi các dấu ‘' ở trước ‘%’

     {\% highlight python linenos \%}
     def print_hi(name):
       print("Hi, {}".format(name))

     print_hi('Tom')
     # prints 'Hi, Tom' to STDOUT.
     {\% endhighlight \%}

11. Vẽ bảng:
Các cột được tách nhau bằng dấu ngăn thẳng đứng | và header được tách với nội dung bằng dấu gạch ngang -.
VD:

| Column 1      | Column 2      | Col 3 |
| ------------- |:-------------:| -----:|
| hello         | right-aligned | $6900 |
| is            | me            |   $52 |
| this          | you're looki..|    $9 |

Trong markdown hình như không merge cell được (?)

12. Có cái gì mới sẽ thêm vào sau…